Skip to main content

TMS-1456:[U][WH][Danh sách đơn hàng thành phẩm]

Tài liệu mô tả trang: Danh sách đơn hàng thành phẩm

1. Mô tả tổng quan

Trang Danh sách đơn hàng thành phẩm là nơi để người dùng tiến hành xem được các đơn hàng đang có trong kho thành phẩm:

  • Xem danh sách đơn hàng đang có trong kho thành phầm ( xem được số lượng đơn hàng, số lượng tồn kho, số lượng nhập chuyển kho, số lượng xuất chuyển kho)
  • Tìm kiếm đơn hàng
  • Tải file excel và pdf của đơn hàng.

2. Các chức năng và luồng hoạt động

Cấp quyền cho tài khoản sử dụng chức năng:

  • Tài khoản kho
  • Bộ phận: Quản lý kho
  • Chức vụ: Nhân viên kho
  • Chức năng: Danh sách đơn hàng tồn kho.
  • 2.1 Xem danh sách đơn hàng thành phẩm:

  • Đăng nhập vào tài khoản đã cấp quyền.
  • Tại leftbar, tìm icon chức năng QUẢN LÍ THÀNH PHẨM sau đó tìm và chọn vào chức năng Danh sách đơn hàng thành phẩm.
  • Khi chọn chức năng xong, hệ thống sẽ điều hướng đến trang Danh sách đơn hàng thành phẩm nếu tài khoản có quyền, ngược lại thống báo tài khoản không có quyền và hiện popup xác nhận di chuyển về trang chủ hoặc đăng xuất.
    Ghi chú: mỗi trang chỉ hiện tối đa 20 dòng dữ liệu của đơn hàng, nếu muốn xem nhiều hơn có thể chọn xem các trang tiếp theo ở phần paginate bên dưới trang danh sách. Chỉ cần chọn số ở phần paginate, hệ thống sẽ tải trang muốn xem.

    2.2 Tìm kiếm

  • Tại trang, nhấn vào nút tìm kiếm ngay cạnh tiêu đề trang để tiến hành tìm kiếm.
  • Popup hiện lên cho phép tìm kiếm theo:
    1.Mã/Tên đơn hàng
    2.Loại đơn hàng
  • Sau khi nhập các thông tin cần thiết, nhấn nút tìm kiếm.
  • Nút mũi tên góc trên bên phải để xóa nhanh tất cả dữ liệu tìm kiếm.
  • 2.3 Cập nhật số lượng tồn kho, số lượng đã xuất CK, số lượng đã nhập CK:

  1. Số lượng tồn kho sẽ hiển thị theo dạng 3 dòng: Tổng SL tồn, TTĐ và TĐ nếu đơn hàng đó có tồn kho ở cả 2 chi nhánh TTĐ và TĐ. Nếu đơn hảng chỉ tồn kho ở 1 chi nhánh thì sẽ hiển thị 1 dòng bao gồm tên chi nhánh + số lượng ( TTĐ/TĐ: 3).
  2. Số lượng đã xuất CK sẽ hiển thị theo dạng 3 dòng: Tổng SL xuất, TTĐ và TĐ nếu đơn hàng đó có xuất kho ở cả 2 chi nhánh TTĐ và TĐ. Nếu đơn hảng chỉ xuất chuyển kho ở 1 chi nhánh thì sẽ hiển thị 1 dòng bao gồm tên chi nhánh + số lượng ( TTĐ/TĐ: 3).
  3. Số lượng đã nhập CK sẽ hiển thị theo dạng 3 dòng: Tổng SL nhập, TTĐ và TĐ nếu đơn hàng đó được nhập chuyển kho ở cả 2 chi nhánh TTĐ và TĐ. Nếu đơn hảng chỉ nhập chuyển kho ở 1 chi nhánh thì sẽ hiển thị 1 dòng bao gồm tên chi nhánh + số lượng ( TTĐ/TĐ: 3).
  4. Khi tiến hành chức năng Nhập kho thành phẩm ở trang [Lịch sử nhập chuyển kho thành phẩm] và chức năng Xuất kho thành phẩm ở trang [Danh sách xuất chuyển kho thành phẩm] thì SL đã xuất CK , SL đã nhập CK và SL tồn trên trang Danh sách đơn hàng thành phẩm sẽ được cập nhật tương ứng.
  5. 2.4 Tải excel danh sách, excel chi tiết và pdf chi tiết.

  6. Tải excel danh sách: nhấn vào nút tải cạnh ô tìm kiếm để tải excel danh sách (khi di chuột vào hiện title 'Tải excel danh sách đơn hàng thành phẩm).
  7. Tải excel chi tiết: nhấn vào nút tải bên trái ở từng dòng trong danh sách đơn hàng thành phẩm (khi di chuột vào hiện title 'Tải excel chi tiết danh sách đơn hàng thành phẩm).
  8. Tải pdf chi tiết: nhấn vào nút tải bên phải ở từng dòng trong danh sách đơn hàng thành phẩm (khi di chuột vào hiện title 'Tải PDF chi tiết danh sách đơn hàng thành phẩm).
  • Khi nhấn vào tải, website sẽ hiện thông báo tải file. Để xem file đã tải tài khoản cần được cấp quyền chức năng DS file đã tải (cấp quyền và truy cập trang chức năng tương tự như trên).
  • Tại trang DS file đã tải file excel hoặc pdf vừa tải sẽ hiện thông tin ở dòng đầu tiên của danh sách, tại trang này hiển thị tên file, người tạo, ngày tạo, trạng thái file và nút tải xuống, nhấn vào nút tải trên dòng đó để tải và xem file.

3. API Endpoint

Phương thứcRouteMô tả
GET/get-list-order-inventory-warehouseLấy thông tin danh sách đơn hàng thành phẩm và tìm kiếm.
POST/download-excel-list-order-inventory-warehouseTải file excel chi tiết và danh sách
POST/download-pdf-list-order-inventory-warehouseTải file pdf chi tiết

4. Mô tả cơ sở dữ liệu

Bảng order_stock_entries_summary

FieldsÝ nghĩaMô tảTên cột/bảng dữ liệu tham chiếu
idKhóa chínhĐịnh danh duy nhất cho mỗi bản ghi, tự động tăngKhông
order_summary_idID đơn hàngID của đơn hàng tham chiếu đến bảng order_info_summaryid bảng order_info_summary
order_type_idID loại đơn hàngID của loại đơn hàng được lấy từ bảng order_info_summary khi lưuorder_type_id bảng order_info_summary
order_codeMã đơn hàngMã đơn hàng được lấy từ bảng order_info_summary tương ứng với order_summary_idcode (bảng order_info_summary)
order_nameTên của đơn hàngTên đơn hàng được lấy từ bảng order_info_summary tương ứng với order_summary_idname (bảng order_info_summary)
order_typeLoại đơn hàngLoại đơn hàng được lấy từ bảng order_info_summary tương ứng với order_summary_idorder_type (bảng order_info_summary)
order_quantitySố lượng đơn hàngSố lượng đơn hàng được lấy từ bảng order_info_summary tương ứng với order_summary_idquantity (bảng order_info_summary)
product_storage_location_idID khoID kho của đơn hàng được tham chiếu đến bảng product_storage_locationsid (bảng product_storage_locations)
warehouse_location_nameTên kiệnTên kiện của đơn hàng được tham chiếu đến bảng product_storage_location_infosname (bảng product_storage_location_infos)
total_import_quantityTổng nhập chuyển khoTổng số lượng nhập chuyển kho của đơn hàng theo kiệnKhông
total_export_quantityTổng xuất chuyển khoTổng số lượng xuất chuyển kho của đơn hàng theo kiệnKhông
company_branch_idID chi nhánhID chi nhánh của kiện chứa đơn hàng được tham chiếu đến bảng company_branchsid (bảng company_branchs)
created_atThời gian tạoThời gian bản ghi được tạo, định dạng timestamp, có thể để trốngKhông
updated_atThời gian cập nhậtThời gian bản ghi được cập nhật, định dạng timestamp, có thể để trốngKhông
deleted_atThời gian xóa mềmThời gian bản ghi bị xóa mềm, định dạng timestamp, có thể để trốngKhông

Mô tả tổng quan

  • Bảng order_stock_entries_summary: Lưu trữ thông tin đơn hàng đang có trong kho thành phẩm, bảng này lần đầu tiên sẽ được chạy job api/post/run/job/save-order-stock-entries-summary để cập nhật toàn bộ dữ liệu từ bảng product_storage_stages sang bảng order_stock_entries_summary.
  • Bảng export_goods_warehouse_transfer_detail_summary: Lưu trữ chi tiết của từng phiếu xuất CKTP, bao gồm số lượng, kiện, mã QR, và ghi chú. Và liên kết với bảng tổng hợp đơn hàng summary.order_info_summary để lưu thông tin đơn hàng xuất CKTP.

Mối quan hệ

  • Bảng export_goods_warehouse_transfer_detail_summary có quan hệ 1-nhiều với bảng export_goods_warehouse_transfer_summary thông qua các cột id và export_goods_warehouse_transfer_id.
  • Các cột như to_company_branch_id, company_branch_id, creator_id, và prod_storage_location_id tham chiếu đến các bảng khác (như company_branchs, users, product_storage_location_infos) để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.