TMS-1428 [U][QA][Thêm kiểm tra cho các trang danh sách: DHM/DHSA/DHDT/DHKH]

Tài liệu mô tả chức năng: Duyệt hoàn tất, Kiểm tra, tải excel kiểm tra

1. Mô tả tổng quan


2. Các chức năng và luồng hoạt động

Cấp quyền cho tài khoản sử dụng chức năng:

Phương thức Route Mô tả
POST /change-approval-complete-status-reserve-order Duyệt hoàn tất trang Danh sách đơn hàng dự trữ
POST /change-approval-complete-status-customer-order Duyệt hoàn tất trang Danh sách đơn hàng khách hàng
POST /change-approval-complete-status Duyệt hoàn tất trang Danh sách đơn hàng Múi/SA
Fields Ý nghĩa Mô tả
is_approval_complete Đánh dấu đơn hàng đã được duyệt hoàn tất hay chưa Giá trị defaul của cột này là false(0), khi được duyệt hoàn tất thì chuyển sang true(1)
Fields Ý nghĩa Mô tả
is_approval_complete Đánh dấu đơn hàng đã được duyệt hoàn tất hay chưa Giá trị defaul của cột này là false(0), khi được duyệt hoàn tất thì chuyển sang true(1)
Fields Ý nghĩa Mô tả
is_approval_complete Đánh dấu đơn hàng đã được duyệt hoàn tất hay chưa Giá trị defaul của cột này là false(0), khi được duyệt hoàn tất thì chuyển sang true(1)
Phương thức Route Mô tả
GET /get-order-inspection-summary Lấy dữ liệu của phiếu kiểm tra nếu đã được tạo trước đó
POST /save-order-inspection-summary Lưu/Cập nhật dữ liệu phiếu kiểm tra
POST /delete-order-inspection-summary Xóa phiếu Kiểm tra
Fields Ý nghĩa Mô tả Tên cột/bảng dữ liệu tham chiếu
unique_id Phân biệt các phiếu kiểm tra Mỗi lần mở modal Kiểm tra và thực hiện thao tác lưu/cập nhật sẽ có 1 unique_id riêng biệt cho phiếu đó
order_summary_id ID của đơn hàng ID của đơn hàng trong bảng order_info_summary Từ order_summary_id lấy ra codename của đơn hàng để map với field orderCodeorderName trên giao diện
quantity Số lượng kiểm tra của đơn hàng Lưu số lượng kiểm tra của đơn hàng trong từng lô
batch Số lô Lưu số lô kiểm tra lotNumber
errors_minor Số lỗi nhẹ Lưu số lỗi nhẹ của đơn hàng trong từng lô quantityMinor
errors_major Số lỗi nặng Lưu số lỗi nặng của đơn hàng trong từng lô quantitySerious
errors_critical Số lỗi nghiêm trọng Lưu số lỗi nghiêm trọng của đơn hàng trong từng lô quantityCritical
note Ghi chú Lưu ghi chú trong từng lô kiểm tra note
user_id Người lưu ID của người lưu/ cập nhật phiếu
created_at Ngày tạo Ngày tạo phiếu kiểm tra
updated_at Ngày cập nhật Ngày cập nhật phiếu kiểm tra
Fields Ý nghĩa Mô tả Tên cột/bảng dữ liệu tham chiếu
unique_id Phân biệt các phiếu kiểm tra Mỗi lần mở modal Kiểm tra và thực hiện thao tác lưu/cập nhật sẽ có 1 unique_id riêng biệt cho phiếu đó
order_inspection_id ID phiếu kiểm tra Lưu ID của phiếu kiểm tra
order_summary_id ID của đơn hàng ID của đơn hàng trong bảng order_info_summary Từ order_summary_id lấy ra codename của đơn hàng để map với field orderCodeorderName trên giao diện
quantity Số lượng kiểm tra của đơn hàng Lưu số lượng kiểm tra của đơn hàng trong từng lô
batch Số lô Lưu số lô kiểm tra lotNumber
errors_minor Số lỗi nhẹ Lưu số lỗi nhẹ của đơn hàng trong từng lô quantityMinor
errors_major Số lỗi nặng Lưu số lỗi nặng của đơn hàng trong từng lô quantitySerious
errors_critical Số lỗi nghiêm trọng Lưu số lỗi nghiêm trọng của đơn hàng trong từng lô quantityCritical
note Ghi chú Lưu ghi chú trong từng lô kiểm tra note
user_id Người lưu ID của người lưu/ cập nhật phiếu
created_at Ngày tạo Ngày tạo phiếu kiểm tra
updated_at Ngày cập nhật Ngày cập nhật phiếu kiểm tra
deleted_at Ngày xóa Ngày xóa phiếu kiểm tra
Phương thức Route Mô tả
POST /export-order-detail-check-excel Tải file excel của phiếu kiểm tra trong từng đơn hàng

3. Mô tả tổng quan về database



Revision #6
Created 25 April 2025 02:20:20 by Nguyễn Lê Chi
Updated 25 April 2025 03:45:54 by Nguyễn Lê Chi