TTD
TMS-1427: Thêm option tác nghiệm thêu
TÀI LIỆU TÁC NGHIỆP THÊU
1. Mô tả tổng quan
Option tác nghiệp thêu dành cho tài khoản thuê và tác nghiệp quản lý tác nghiệp thêu. Option tác nghiệp thêu được thêm vào danh sách đơn hàng bán (Đơn hàng múi/SA, đơn hàng dự trữ, đơn hàng khách hàng). Chức năng giúp quản lý BTP, loại mũi kim, Số lượng mũi kim,màu chỉ , NPL chỉ thêu.
2. Các c
TMS-1457: [U][WH][Danh sách xuất chuyển kho thành phẩm]
Tài liệu mô tả trang: Danh sách xuất chuyển kho thành phẩm
1. Mô tả tổng quan
Trang Danh sách xuất chuyển kho thành phẩm là nơi để người dùng tiến hành thực hiện các thao tác liên quan đến việc xuất chuyển kho thành phẩm:
- Xem danh sách xuất chuyển kho thành phẩm.
- Tìm kiếm phiếu xuất chuyển kho thành phẩm bất kỳ.
- Tải file excel và pdf của phiếu xuất CKTP.
- Tạo phiếu xuất CKTP cho đơn hàng thành phẩm có số lượng tồn trong kho.

2. Các chức năng và luồng hoạt động
Cấp quyền cho tài khoản sử dụng chức năng:
- Tài khoản kho
- Bộ phận: Quản lý kho
- Chức vụ: Nhân viên kho
- Chức năng: Danh sách xuất chuyển kho thành phẩm.
2.1 Xem danh sách phiếu xuất CKTP
- Đăng nhập vào tài khoản đã cấp quyền.
- Tại leftbar, tìm icon chức năng
QUẢN LÍ THÀNH PHẨM
sau đó tìm và chọn vào chức năng Danh sách xuất chuyển kho thành phẩm
.
- Khi chọn chức năng xong, hệ thống sẽ điều hướng đến trang
Danh sách xuất chuyển kho thành phẩm
nếu tài khoản có quyền, ngược lại thống báo tài khoản không có quyền và hiện popup xác nhận di chuyển về trang chủ hoặc đăng xuất.
- Đối với các tài khoản được cấp quyền 2 chi nhánh. Ở phần tiêu đề có ô select để chọn chi nhánh muốn xem danh sách phiếu CKTP. Tại đây, chọn tất cả để xem danh sách của cả 2 chi nhánh, hoặc chọn vào chi nhánh mong muốn để xem danh sách phiếu xuất CKTP.
Ghi chú: mỗi trang chỉ hiện tối đa 20 phiếu xuất CKTP, nếu muốn xem nhiều hơn có thể chọn xem các trang tiếp theo ở phần paginate bên dưới danh sách phiếu. Chỉ cần chọn số ở phần paginate, hệ thống sẽ tải trang muốn xem.
2.2 Tìm kiếm phiếu xuất CKTP
- Tại trang, nhấn vào nút tìm kiếm ngay cạnh tiêu đề trang để tiến hành tìm kiếm.
- Popup hiện lên cho phép tìm kiếm theo:
1.Mã phiếu xuất
2.Mã/Tên đơn hàng
3.Tên kiện
4.Người xuất
5.Ngày xuất (từ ngày - đến ngày)
- Sau khi nhập các thông tin cần thiết, nhấn nút tìm kiếm.
- Nút mũi tên góc trên bên phải để xóa nhanh tất cả dữ liệu tìm kiếm.
2.3 Tạo phiếu xuất CKTP
Ở giao diện chính nhấn vào nút để mở modal Xuất chuyển kho thành phẩm
.

Tiến hành tạo phiếu xuất CKTP theo các bước:
- Chọn nơi nhận: hiện có 2 chi nhánh nên mặc định là xuất chuyển kho cho chi nhánh còn lại (khác chi nhánh của tài khoản xuất). Nếu có nhiều hơn 2 chi nhánh sẽ phải chọn chi nhánh nhận.
- Chọn đơn hàng thành phẩm muốn xuất chuyển kho: có thể chọn ĐHKH hoặc DHM/DHSA điều kiện là đơn hàng đó có tồn kho (SL tồn kho > 0). Tại đây có thể xuất chuyển kho nhiều đơn hàng.
- Sau khi chọn đơn hàng xong nhấn tìm kiếm, hệ thống sẽ lấy thông tin của đơn hàng và hiện ra component đơn hàng cùng với kiện chứa đơn hàng đó và gợi ý sẵn số lương đơn hàng chứa trong kiện.
- Tiến hành nhập số lượng muốn xuất (0 < Số lượng <= SL tồn kho). Có thể nhập hoặc bỏ trống ghi chú.
Nếu đơn hàng có nhiều kiện nhưng không muốn xuất hết các kiện có thể nhấn nút dấu x ở sau ô nhập ghi chú để loại bỏ kiện hàng đó
- Sau khi nhập xong nhấn nút lưu để xuất CKTP hoặc nhấn đóng nếu không muốn xuất.
2.4 Tải excel danh sách, excel chi tiết và pdf chi tiết.
- Tải excel danh sách: nhấn vào nút tải cạnh ô tìm kiếm để tải excel danh sách (khi di chuột vào hiện title 'Tải excel danh sách).
- Tải excel chi tiết: nhấn vào nút tải bên trái ở từng dòng trong danh sách phiếu xuất cktp (khi di chuột vào hiện title 'Tải excel chi tiết).
- Tải pdf chi tiết: nhấn vào nút tải bên phải ở từng dòng trong danh sách phiếu xuất cktp (khi di chuột vào hiện title 'Tải pdf chi tiết).
- Khi nhấn vào tải, website sẽ hiện thông báo tải file. Để xem file đã tải tài khoản cần được cấp quyền chức năng
DS file đã tải
(cấp quyền và truy cập trang chức năng tương tự như trên).
- Tại trang
DS file đã tải
file excel hoặc pdf vừa tải sẽ hiện thông tin ở dòng đầu tiên của danh sách, tại trang này hiển thị tên file, người tạo, ngày tạo, trạng thái file và nút tải xuống, nhấn vào nút tải trên dòng đó để tải và xem file.
3. API Endpoint
Phương thức |
Route |
Mô tả |
GET |
/get-list-export-goods-wh-transfer-summary |
Lấy thông tin danh sách phiếu xuất CKTP và tìm kiếm. |
GET |
/search_branch |
Lấy danh sách chi nhánh (nơi nhận) |
GET |
/get-order-for-export-goods-wh-transfer |
Lấy danh sách đơn hàng có thể xuất CKTP |
GET |
/get-order-detail-for-export-goods-wh-transfer |
Lấy thông tin danh sách đơn hàng xuất CKTP |
GET |
/get-order-detail-for-export-goods-wh-transfer |
Lấy thông tin danh sách đơn hàng xuất CKTP |
GET |
/down-expt-goods-wh-transfer-pdf/{id} |
Tải file pdf chi tiết |
POST |
/download-excel-export-goods-wh-transfer |
Tải file excel chi tiết và danh sách |
POST |
/export-goods-warehouse-transfer/save |
Lưu dữ liệu khi tạo phiếu xuất CKTP |
4. Mô tả cơ sở dữ liệu
Bảng export_goods_warehouse_transfer_summary
Trường |
Ý nghĩa |
Mô tả |
Tên cột/bảng dữ liệu tham chiếu |
id |
Khóa chính |
Định danh duy nhất cho mỗi bản ghi, tự động tăng |
Không |
arrange_number |
Số thứ tự sắp xếp |
Số thứ tự để sắp xếp các bản ghi theo chi nhánh |
Không |
code |
Mã phiếu CKTP |
Mã phiếu CKTP, định dạng chuỗi ký tự |
Không |
to_company_branch_id |
ID chi nhánh nhận |
ID của chi nhánh nhận, tham chiếu đến bảng chi nhánh |
id (bảng company_branchs ) |
company_branch_id |
ID chi nhánh gửi |
ID của chi nhánh gửi, tham chiếu đến bảng chi nhánh |
id (bảng company_branchs ) |
creator_id |
ID người tạo |
ID của người tạo, tham chiếu đến bảng người dùng |
id (bảng users ) |
unique_id |
ID duy nhất |
Chuỗi định danh duy nhất cho bản ghi |
Không |
created_at |
Thời gian tạo |
Thời gian bản ghi được tạo, định dạng timestamp, có thể để trống |
Không |
updated_at |
Thời gian cập nhật |
Thời gian bản ghi được cập nhật, định dạng timestamp, có thể để trống |
Không |
deleted_at |
Thời gian xóa mềm |
Thời gian bản ghi bị xóa mềm, định dạng timestamp, có thể để trống |
Không |
Bảng export_goods_warehouse_transfer_detail_summary
Trường |
Ý nghĩa |
Mô tả |
Tên cột/bảng dữ liệu tham chiếu |
id |
Khóa chính |
Định danh duy nhất cho mỗi bản ghi chi tiết, tự động tăng |
Không |
order_summary_id |
ID bản tổng hợp |
ID của bảng tổng hợp đơn hàng |
id (bảng summary.order_info_summary ) |
export_goods_warehouse_transfer_id |
ID giao dịch chuyển kho |
ID của giao dịch chuyển kho, tham chiếu đến bảng tổng hợp |
id (bảng summary.export_goods_warehouse_transfer_summary ) |
quantity |
Số lượng |
Số lượng đơn hàng xuất CKTP, định dạng số thập phân (16,2) |
Không |
note |
Ghi chú |
Ghi chú cho đơn hàng xuất CKTP, định dạng văn bản, không bắt buộc |
Không |
prod_storage_location_id |
ID kiện trong kho |
ID của kiện trong kho |
product_storage_location_id (bảng marketing.product_storage_location_infos ) |
storage_location_name |
Tên kiện trong kho |
Tên của kiện trong kho, định dạng chuỗi ký tự, có thể để trống, lưu lại tên kiện khi xuất lấy từ cột marketing.product_storage_location_infos.name |
Không |
qrcode_storage_location_export |
Mã QR xuất kho |
Mã QR cho vị trí lưu trữ khi xuất kho, định dạng chuỗi, có thể để trống |
Không |
qrcode_prod_storage_location |
Mã QR kiện |
Mã QR của kiện trong kho, định dạng chuỗi, có thể để trống. Lưu lại qrcode kiện khi xuất hết kiện đó. |
Không |
creator_id |
ID người tạo |
ID của người tạo bản ghi, tham chiếu đến bảng người dùng |
id (bảng users ) |
created_at |
Thời gian tạo |
Thời gian bản ghi được tạo, định dạng timestamp, có thể để trống |
Không |
updated_at |
Thời gian cập nhật |
Thời gian bản ghi được cập nhật, định dạng timestamp, có thể để trống |
Không |
deleted_at |
Thời gian xóa mềm |
Thời gian bản ghi bị xóa mềm, định dạng timestamp, có thể để trống |
Không |
Mô tả tổng quan
-
Bảng
export_goods_warehouse_transfer_summary
: Lưu trữ thông tin xuất CKTP của đơn hàng giữa các chi nhánh công ty. Mỗi bản ghi đại diện cho một phiếu xuất CKTP, bao gồm thông tin về chi nhánh gửi/nhận, mã phiếu xuất, và các thông tin quản lý (người tạo, thời gian tạo/cập nhật/xóa).
-
Bảng
export_goods_warehouse_transfer_detail_summary
: Lưu trữ chi tiết của từng phiếu xuất CKTP, bao gồm số lượng, kiện, mã QR, và ghi chú. Và liên kết với bảng tổng hợp đơn hàng summary.order_info_summary
để lưu thông tin đơn hàng xuất CKTP.
Mối quan hệ
- Bảng
export_goods_warehouse_transfer_detail_summary
có quan hệ 1-nhiều với bảng export_goods_warehouse_transfer_summary
thông qua các cột id
và export_goods_warehouse_transfer_id
.
- Các cột như
to_company_branch_id
, company_branch_id
, creator_id
, và prod_storage_location_id
tham chiếu đến các bảng khác (như company_branchs
, users
, product_storage_location_infos
) để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
5. Mô tả giao diện - DB
Trường |
Cột DB |
Bảng DB khác |
Ghi chú |
Mã phiếu xuất |
code |
|
Mã phiếu xuất CKTP |
Mã/Tên đơn hàng |
name/code |
summary.order_info_summary |
Lấy name hoặc code dài hơn |
Tên kiện |
storage_location_name |
|
|
SL xuất |
quantity |
|
Số lượng xuất CKTP của đơn hàng |
Người xuất |
fullname |
users |
Tên người xuất CKTP đơn hàng |
Ngày xuất |
|
|
Lấy ngày xuất hiện tại |
Nơi xuất |
name |
company_branchs |
Tên chi nhánh xuất CKTP |
Nơi nhận |
name |
company_branchs |
Tên chi nhánh nhận CKTP |
Đơn hàng |
name/code |
marketing.customerOrder và `marketing.orderDetail |
Mã tên đơn hàng hiển thị lúc tạo phiếu xuất CKTP |
Số lượng |
quantity |
marketing.product_storage_stages |
Số lượng tồn kho của đơn hàng |
Ghi chú |
note |
|
Ghi chú theo kiện khi xuất CKTP |
Ref task: #1457 - QA
TMS-1458: [U][WH][Danh sách nhập chuyển kho thành phẩm]
Tài liệu mô tả trang: Danh sách xuất chuyển kho thành phẩm
1. Mô tả tổng quan
Trang Danh sách nhập chuyển kho thành phẩm là nơi để người dùng tiến hành thực hiện các thao tác liên quan đến việc nhập chuyển kho thành phẩm:
- Xem danh sách nhập chuyển kho thành phẩm.
- Tìm kiếm phiếu nhập chuyển kho thành phẩm bất kỳ.
- Tải file excel và pdf của phiếu nhập CKTP.
- Tạo phiếu nhập CKTP cho đơn hàng đã được xuất chuyển kho thành phẩm.

2. Các chức năng và luồng hoạt động
Cấp quyền cho tài khoản sử dụng chức năng:
- Tài khoản kho
- Bộ phận: Quản lý kho
- Chức vụ: Nhân viên kho
- Chức năng: Danh sách nhập chuyển kho thành phẩm.
2.1 Xem danh sách phiếu nhập CKTP
- Đăng nhập vào tài khoản đã cấp quyền.
- Tại leftbar, tìm icon chức năng
QUẢN LÍ THÀNH PHẨM
sau đó tìm và chọn vào chức năng Danh sách nhập chuyển kho thành phẩm
.
- Khi chọn chức năng xong, hệ thống sẽ điều hướng đến trang
Lịch sử nhập chuyển kho thành phẩm
nếu tài khoản có quyền, ngược lại thống báo tài khoản không có quyền và hiện popup xác nhận di chuyển về trang chủ hoặc đăng xuất.
- Đối với các tài khoản được cấp quyền 2 chi nhánh. Ở phần tiêu đề có ô select để chọn chi nhánh muốn xem danh sách phiếu CKTP. Tại đây, chọn tất cả để xem danh sách của cả 2 chi nhánh, hoặc chọn vào chi nhánh mong muốn để xem danh sách phiếu nhập CKTP.
Ghi chú: mỗi trang chỉ hiện tối đa 20 phiếu nhập CKTP, nếu muốn xem nhiều hơn có thể chọn xem các trang tiếp theo ở phần paginate bên dưới danh sách phiếu. Chỉ cần chọn số ở phần paginate, hệ thống sẽ tải trang muốn xem.
2.2 Tìm kiếm phiếu nhập CKTP
- Tại trang, nhấn vào nút tìm kiếm ngay cạnh tiêu đề trang để tiến hành tìm kiếm.
- Popup hiện lên cho phép tìm kiếm theo:
1.Mã/Tên đơn hàng
2.Mã/Tên mẫu nón
3.Mã xuất kho
4.Mã nhập kho
5.Ngày xuất (từ ngày - đến ngày)
- Sau khi nhập các thông tin cần thiết, nhấn nút tìm kiếm.
- Nút mũi tên góc trên bên phải để xóa nhanh tất cả dữ liệu tìm kiếm.
2.3 Tạo phiếu nhập CKTP
Ở giao diện chính nhấn vào nút Nhập chuyển kho thành phẩm
để mở modal.

Tiến hành tạo phiếu nhập CKTP theo các bước:
- Chọn phiếu xuất chuyển kho thành phẩm cần nhập(Hệ thống sẽ chỉ chọn các phiếu xuất có nơi nhận là chi nhanh của nguời sử dụng).
- Sau khi phiếu xuất nhấn xác nhận, hệ thống sẽ lấy thông tin của của các phiếu xuất và hiện ra component chưa thống tin phiếu xuất bao gồm đơn hàng, số lượng xuất, số lượng đã nhập gợi ý sẵn số lương mà đơn hàng đó chưa nhập.
- Tiến hành nhập số lượng muốn nhập(0 < Số lượng ). Có thể nhập hoặc bỏ trống ghi chú.
Nếu phiếu xuất có nhiều đơn hàng nhưng không muốn nhập hết các đơn hàng có thể nhấn nút dấu x ở sau ô nhập ghi chú để loại bỏ đơn hàng đó
- Sau khi nhập xong nhấn nút lưu để nhập CKTP hoặc nhấn đóng nếu không muốn không.
2.4 Tải excel danh sách, excel chi tiết và pdf chi tiết.
- Tải excel danh sách: nhấn vào nút tải cạnh ô tìm kiếm để tải excel danh sách (khi di chuột vào hiện title 'Tải excel danh sách).
- Tải excel chi tiết: nhấn vào nút tải bên trái ở từng dòng trong danh sách phiếu xuất cktp (khi di chuột vào hiện title 'Tải excel chi tiết).
- Tải pdf chi tiết: nhấn vào nút tải bên phải ở từng dòng trong danh sách phiếu xuất cktp (khi di chuột vào hiện title 'Tải pdf chi tiết).
- Khi nhấn vào tải, website sẽ hiện thông báo tải file. Để xem file đã tải tài khoản cần được cấp quyền chức năng
DS file đã tải
(cấp quyền và truy cập trang chức năng tương tự như trên).
- Tại trang
DS file đã tải
file excel hoặc pdf vừa tải sẽ hiện thông tin ở dòng đầu tiên của danh sách, tại trang này hiển thị tên file, người tạo, ngày tạo, trạng thái file và nút tải xuống, nhấn vào nút tải trên dòng đó để tải và xem file.
3. API Endpoint
Phương thức |
Route |
Mô tả |
GET |
/get-list-export-goods-wh-transfer-summary |
Lấy thông tin danh sách phiếu xuất CKTP và tìm kiếm. |
GET |
/search_branch |
Lấy danh sách chi nhánh (nơi nhận) |
GET |
/get-order-for-export-goods-wh-transfer |
Lấy danh sách đơn hàng có thể xuất CKTP |
GET |
/get-order-detail-for-export-goods-wh-transfer |
Lấy thông tin danh sách đơn hàng xuất CKTP |
GET |
/get-order-detail-for-export-goods-wh-transfer |
Lấy thông tin danh sách đơn hàng xuất CKTP |
GET |
/down-expt-goods-wh-transfer-pdf/{id} |
Tải file pdf chi tiết |
POST |
/download-excel-export-goods-wh-transfer |
Tải file excel chi tiết và danh sách |
POST |
/export-goods-warehouse-transfer/save |
Lưu dữ liệu khi tạo phiếu xuất CKTP |
4. Mô tả cơ sở dữ liệu
Bảng export_goods_warehouse_transfer_summary
Trường |
Ý nghĩa |
Mô tả |
Tên cột/bảng dữ liệu tham chiếu |
id |
Khóa chính |
Định danh duy nhất cho mỗi bản ghi, tự động tăng |
Không |
arrange_number |
Số thứ tự sắp xếp |
Số thứ tự để sắp xếp các bản ghi theo chi nhánh |
Không |
code |
Mã phiếu CKTP |
Mã phiếu CKTP, định dạng chuỗi ký tự |
Không |
to_company_branch_id |
ID chi nhánh nhận |
ID của chi nhánh nhận, tham chiếu đến bảng chi nhánh |
id (bảng company_branchs ) |
company_branch_id |
ID chi nhánh gửi |
ID của chi nhánh gửi, tham chiếu đến bảng chi nhánh |
id (bảng company_branchs ) |
creator_id |
ID người tạo |
ID của người tạo, tham chiếu đến bảng người dùng |
id (bảng users ) |
unique_id |
ID duy nhất |
Chuỗi định danh duy nhất cho bản ghi |
Không |
created_at |
Thời gian tạo |
Thời gian bản ghi được tạo, định dạng timestamp, có thể để trống |
Không |
updated_at |
Thời gian cập nhật |
Thời gian bản ghi được cập nhật, định dạng timestamp, có thể để trống |
Không |
deleted_at |
Thời gian xóa mềm |
Thời gian bản ghi bị xóa mềm, định dạng timestamp, có thể để trống |
Không |
Bảng export_goods_warehouse_transfer_detail_summary
Trường |
Ý nghĩa |
Mô tả |
Tên cột/bảng dữ liệu tham chiếu |
id |
Khóa chính |
Định danh duy nhất cho mỗi bản ghi chi tiết, tự động tăng |
Không |
order_summary_id |
ID bản tổng hợp |
ID của bảng tổng hợp đơn hàng |
id (bảng summary.order_info_summary ) |
export_goods_warehouse_transfer_id |
ID giao dịch chuyển kho |
ID của giao dịch chuyển kho, tham chiếu đến bảng tổng hợp |
id (bảng summary.export_goods_warehouse_transfer_summary ) |
quantity |
Số lượng |
Số lượng đơn hàng xuất CKTP, định dạng số thập phân (16,2) |
Không |
note |
Ghi chú |
Ghi chú cho đơn hàng xuất CKTP, định dạng văn bản, không bắt buộc |
Không |
prod_storage_location_id |
ID kiện trong kho |
ID của kiện trong kho |
product_storage_location_id (bảng marketing.product_storage_location_infos ) |
storage_location_name |
Tên kiện trong kho |
Tên của kiện trong kho, định dạng chuỗi ký tự, có thể để trống, lưu lại tên kiện khi xuất lấy từ cột marketing.product_storage_location_infos.name |
Không |
qrcode_storage_location_export |
Mã QR xuất kho |
Mã QR cho vị trí lưu trữ khi xuất kho, định dạng chuỗi, có thể để trống |
Không |
qrcode_prod_storage_location |
Mã QR kiện |
Mã QR của kiện trong kho, định dạng chuỗi, có thể để trống. Lưu lại qrcode kiện khi xuất hết kiện đó. |
Không |
creator_id |
ID người tạo |
ID của người tạo bản ghi, tham chiếu đến bảng người dùng |
id (bảng users ) |
created_at |
Thời gian tạo |
Thời gian bản ghi được tạo, định dạng timestamp, có thể để trống |
Không |
updated_at |
Thời gian cập nhật |
Thời gian bản ghi được cập nhật, định dạng timestamp, có thể để trống |
Không |
deleted_at |
Thời gian xóa mềm |
Thời gian bản ghi bị xóa mềm, định dạng timestamp, có thể để trống |
Không |
Mô tả tổng quan
-
Bảng
export_goods_warehouse_transfer_summary
: Lưu trữ thông tin xuất CKTP của đơn hàng giữa các chi nhánh công ty. Mỗi bản ghi đại diện cho một phiếu xuất CKTP, bao gồm thông tin về chi nhánh gửi/nhận, mã phiếu xuất, và các thông tin quản lý (người tạo, thời gian tạo/cập nhật/xóa).
-
Bảng
export_goods_warehouse_transfer_detail_summary
: Lưu trữ chi tiết của từng phiếu xuất CKTP, bao gồm số lượng, kiện, mã QR, và ghi chú. Và liên kết với bảng tổng hợp đơn hàng summary.order_info_summary
để lưu thông tin đơn hàng xuất CKTP.
Mối quan hệ
- Bảng
export_goods_warehouse_transfer_detail_summary
có quan hệ 1-nhiều với bảng export_goods_warehouse_transfer_summary
thông qua các cột id
và export_goods_warehouse_transfer_id
.
- Các cột như
to_company_branch_id
, company_branch_id
, creator_id
, và prod_storage_location_id
tham chiếu đến các bảng khác (như company_branchs
, users
, product_storage_location_infos
) để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
5. Mô tả giao diện - DB
Trường |
Cột DB |
Bảng DB khác |
Ghi chú |
Mã phiếu xuất |
code |
|
Mã phiếu xuất CKTP |
Mã/Tên đơn hàng |
name/code |
summary.order_info_summary |
Lấy name hoặc code dài hơn |
Tên kiện |
storage_location_name |
|
|
SL xuất |
quantity |
|
Số lượng xuất CKTP của đơn hàng |
Người xuất |
fullname |
users |
Tên người xuất CKTP đơn hàng |
Ngày xuất |
|
|
Lấy ngày xuất hiện tại |
Nơi xuất |
name |
company_branchs |
Tên chi nhánh xuất CKTP |
Nơi nhận |
name |
company_branchs |
Tên chi nhánh nhận CKTP |
Đơn hàng |
name/code |
marketing.customerOrder và `marketing.orderDetail |
Mã tên đơn hàng hiển thị lúc tạo phiếu xuất CKTP |
Số lượng |
quantity |
marketing.product_storage_stages |
Số lượng tồn kho của đơn hàng |
Ghi chú |
note |
|
Ghi chú theo kiện khi xuất CKTP |
Ref task: #1458 - PTAT
TMS-1456:[U][WH][Danh sách đơn hàng thành phẩm]
Tài liệu mô tả trang: Danh sách đơn hàng thành phẩm
1. Mô tả tổng quan
Trang Danh sách đơn hàng thành phẩm là nơi để người dùng tiến hành xem được các đơn hàng đang có trong kho thành phẩm:
- Xem danh sách đơn hàng đang có trong kho thành phầm ( xem được số lượng đơn hàng, số lượng tồn kho, số lượng nhập chuyển kho, số lượng xuất chuyển kho)
- Tìm kiếm đơn hàng
- Tải file excel và pdf của đơn hàng.
2. Các chức năng và luồng hoạt động
Cấp quyền cho tài khoản sử dụng chức năng:
- Tài khoản kho
- Bộ phận: Quản lý kho
- Chức vụ: Nhân viên kho
- Chức năng: Danh sách đơn hàng tồn kho.
-
2.1 Xem danh sách đơn hàng thành phẩm:
- Đăng nhập vào tài khoản đã cấp quyền.
- Tại leftbar, tìm icon chức năng
QUẢN LÍ THÀNH PHẨM
sau đó tìm và chọn vào chức năng Danh sách đơn hàng thành phẩm
.
- Khi chọn chức năng xong, hệ thống sẽ điều hướng đến trang
Danh sách đơn hàng thành phẩm
nếu tài khoản có quyền, ngược lại thống báo tài khoản không có quyền và hiện popup xác nhận di chuyển về trang chủ hoặc đăng xuất.
Ghi chú: mỗi trang chỉ hiện tối đa 20 dòng dữ liệu của đơn hàng, nếu muốn xem nhiều hơn có thể chọn xem các trang tiếp theo ở phần paginate bên dưới trang danh sách. Chỉ cần chọn số ở phần paginate, hệ thống sẽ tải trang muốn xem.
2.2 Tìm kiếm
- Tại trang, nhấn vào nút tìm kiếm ngay cạnh tiêu đề trang để tiến hành tìm kiếm.
- Popup hiện lên cho phép tìm kiếm theo:
1.Mã/Tên đơn hàng
2.Loại đơn hàng
- Sau khi nhập các thông tin cần thiết, nhấn nút tìm kiếm.
- Nút mũi tên góc trên bên phải để xóa nhanh tất cả dữ liệu tìm kiếm.
-
2.3 Cập nhật số lượng tồn kho, số lượng đã xuất CK, số lượng đã nhập CK:
- Số lượng tồn kho sẽ hiển thị theo dạng 3 dòng: Tổng SL tồn, TTĐ và TĐ nếu đơn hàng đó có tồn kho ở cả 2 chi nhánh TTĐ và TĐ. Nếu đơn hảng chỉ tồn kho ở 1 chi nhánh thì sẽ hiển thị 1 dòng bao gồm tên chi nhánh + số lượng ( TTĐ/TĐ: 3).
- Số lượng đã xuất CK sẽ hiển thị theo dạng 3 dòng: Tổng SL xuất, TTĐ và TĐ nếu đơn hàng đó có xuất kho ở cả 2 chi nhánh TTĐ và TĐ. Nếu đơn hảng chỉ xuất chuyển kho ở 1 chi nhánh thì sẽ hiển thị 1 dòng bao gồm tên chi nhánh + số lượng ( TTĐ/TĐ: 3).
- Số lượng đã nhập CK sẽ hiển thị theo dạng 3 dòng: Tổng SL nhập, TTĐ và TĐ nếu đơn hàng đó được nhập chuyển kho ở cả 2 chi nhánh TTĐ và TĐ. Nếu đơn hảng chỉ nhập chuyển kho ở 1 chi nhánh thì sẽ hiển thị 1 dòng bao gồm tên chi nhánh + số lượng ( TTĐ/TĐ: 3).
- Khi tiến hành chức năng Nhập kho thành phẩm ở trang [Lịch sử nhập chuyển kho thành phẩm] và chức năng Xuất kho thành phẩm ở trang [Danh sách xuất chuyển kho thành phẩm] thì SL đã xuất CK , SL đã nhập CK và SL tồn trên trang Danh sách đơn hàng thành phẩm sẽ được cập nhật tương ứng.
-
2.4 Tải excel danh sách, excel chi tiết và pdf chi tiết.
- Tải excel danh sách: nhấn vào nút tải cạnh ô tìm kiếm để tải excel danh sách (khi di chuột vào hiện title 'Tải excel danh sách đơn hàng thành phẩm).
- Tải excel chi tiết: nhấn vào nút tải bên trái ở từng dòng trong danh sách đơn hàng thành phẩm (khi di chuột vào hiện title 'Tải excel chi tiết danh sách đơn hàng thành phẩm).
- Tải pdf chi tiết: nhấn vào nút tải bên phải ở từng dòng trong danh sách đơn hàng thành phẩm (khi di chuột vào hiện title 'Tải PDF chi tiết danh sách đơn hàng thành phẩm).
- Khi nhấn vào tải, website sẽ hiện thông báo tải file. Để xem file đã tải tài khoản cần được cấp quyền chức năng
DS file đã tải
(cấp quyền và truy cập trang chức năng tương tự như trên).
- Tại trang
DS file đã tải
file excel hoặc pdf vừa tải sẽ hiện thông tin ở dòng đầu tiên của danh sách, tại trang này hiển thị tên file, người tạo, ngày tạo, trạng thái file và nút tải xuống, nhấn vào nút tải trên dòng đó để tải và xem file.
3. API Endpoint
Phương thức |
Route |
Mô tả |
GET |
/get-list-order-inventory-warehouse |
Lấy thông tin danh sách đơn hàng thành phẩm và tìm kiếm. |
POST |
/download-excel-list-order-inventory-warehouse |
Tải file excel chi tiết và danh sách |
POST |
/download-pdf-list-order-inventory-warehouse |
Tải file pdf chi tiết |
4. Mô tả cơ sở dữ liệu
Bảng order_stock_entries_summary
Fields |
Ý nghĩa |
Mô tả |
Tên cột/bảng dữ liệu tham chiếu |
id |
Khóa chính |
Định danh duy nhất cho mỗi bản ghi, tự động tăng |
Không |
order_summary_id |
ID đơn hàng |
ID của đơn hàng tham chiếu đến bảng order_info_summary |
id bảng order_info_summary |
order_type_id |
ID loại đơn hàng |
ID của loại đơn hàng được lấy từ bảng order_info_summary khi lưu |
order_type_id bảng order_info_summary |
order_code |
Mã đơn hàng |
Mã đơn hàng được lấy từ bảng order_info_summary tương ứng với order_summary_id |
code (bảng order_info_summary ) |
order_name |
Tên của đơn hàng |
Tên đơn hàng được lấy từ bảng order_info_summary tương ứng với order_summary_id |
name (bảng order_info_summary ) |
order_type |
Loại đơn hàng |
Loại đơn hàng được lấy từ bảng order_info_summary tương ứng với order_summary_id |
order_type (bảng order_info_summary ) |
order_quantity |
Số lượng đơn hàng |
Số lượng đơn hàng được lấy từ bảng order_info_summary tương ứng với order_summary_id |
quantity (bảng order_info_summary ) |
product_storage_location_id |
ID kho |
ID kho của đơn hàng được tham chiếu đến bảng product_storage_locations |
id (bảng product_storage_locations ) |
warehouse_location_name |
Tên kiện |
Tên kiện của đơn hàng được tham chiếu đến bảng product_storage_location_infos |
name (bảng product_storage_location_infos ) |
total_import_quantity |
Tổng nhập chuyển kho |
Tổng số lượng nhập chuyển kho của đơn hàng theo kiện |
Không |
total_export_quantity |
Tổng xuất chuyển kho |
Tổng số lượng xuất chuyển kho của đơn hàng theo kiện |
Không |
company_branch_id |
ID chi nhánh |
ID chi nhánh của kiện chứa đơn hàng được tham chiếu đến bảng company_branchs |
id (bảng company_branchs ) |
created_at |
Thời gian tạo |
Thời gian bản ghi được tạo, định dạng timestamp, có thể để trống |
Không |
updated_at |
Thời gian cập nhật |
Thời gian bản ghi được cập nhật, định dạng timestamp, có thể để trống |
Không |
deleted_at |
Thời gian xóa mềm |
Thời gian bản ghi bị xóa mềm, định dạng timestamp, có thể để trống |
Không |
Mô tả tổng quan
-
Bảng
order_stock_entries_summary
: Lưu trữ thông tin của đơn hàng có trong kho thành phẩm với các thông tin như ID đơn hàng, Mã đơn hàng, Tên đơn hàng, Số lượng đơn hàng, Vị trí kiện của đơn hàng, Tổng số lượng nhập chuyển kho và Tổng số lượng xuất kho của đơn hàng.Lần đầu tiên chạy job api/post/run/job/save-order-stock-entries-summary
để lấy toàn bộ dữ liệu từ bảng product_storage_stages
cập nhật dữ liệu sang bảng này. Các lần sau khi nhập/xuất thành phẩm thì sẽ tự động cập nhật lại các cột số lượng trong bảng
5. Mô tả giao diện - DB
Fiels |
Cột DB |
Bảng DB |
Ghi chú |
Mã/Tên đơn hàng |
order_code /order_name |
summary.order_stock_entries_summary |
Mã/Tên của đơn hàng |
Loại đơn hàng |
order_type_id |
summary.order_stock_entries_summary |
Nếu order_type_id là 3 thì hiển thị ĐHKH, nếu order_type_id là 1 và order_typelà sathì hiển thị ĐHSA,nếu order_type_id là 1 và order_type là normal thì hiển thị ĐHM |
SL đơn hàng |
order_quantity |
summary.order_stock_entries_summary |
|
SL Tồn |
inventory_quantity |
summary.order_stock_entries_summary |
|
SL đã xuất CK |
total_export_quantity |
summary.order_stock_entries_summary |
|
SL đã nhập CK |
total_import_quantity |
summary.order_stock_entries_summary |
|
Ref task: #1456 - Chi
TMS-1428 [U][QA][Thêm kiểm tra cho các trang danh sách: DHM/DHSA/DHDT/DHKH]
Tài liệu mô tả chức năng: Duyệt hoàn tất, Kiểm tra, tải excel kiểm tra
1. Mô tả tổng quan
- Chức năng Duyệt hoàn tất: cho phép người dùng duyệt hoàn tất đơn hàng
- Chức năng Kiểm tra: cho phép người dùng kiểm tra và ghi nhận lại số lượng lỗi theo lô của từng đơn hàng
- Chức năng Tải excel kiểm tra: cho phép người dùng xem nội dung đã Kiểm tra của đơn hàng dưới dạng file excel
- Cả 3 chức năng trên đều được hiển thị ở các trang Danh sách đơn hàng bán bao gồm: [Danh sách đơn hàng SA],[Danh sách đơn hàng múi],[Danh sách đơn hàng dự trữ],[Danh sách đơn hàng khách hàng]
2. Các chức năng và luồng hoạt động
Cấp quyền cho tài khoản sử dụng chức năng:
- Tải khoản: Bất kể tài khoản nào đang có quyền Xem, chỉnh sửa cho các trang [Danh sách đơn hàng SA],[Danh sách đơn hàng múi],[Danh sách đơn hàng dự tr],[Danh sách đơn hàng khách hàng]
- Bộ phận: Marketing, QA
- Chức vụ: Nhân viên marketing/ Trưởng phòng Marketing
-
2.1 Chức năng duyệt hoàn tất:
-
Phân quyền: Chức năng này sẽ được mở disable khi thỏa các điều kiện sau:
- Nếu là bộ phận Marketing : Chỉ mở disable cho đơn hàng do người dùng tạo, có quyền edit trên trang, chưa từng được duyệt hoàn tất, đơn hàng đã được tạo Kiểm tra và Tổng số lượng nhập kho thành phẩm/ Tổng số lượng đơn hàng lớn hơn hoặc bằng 80%
- Nếu là bộ phận QA: Mở disable cho tất cả đơn hàng có đủ các điều kiện : có quyền edit trên trang, chưa từng được duyệt hoàn tất, đơn hàng đã được tạo Kiểm tra và Tổng số lượng nhập kho thành phẩm/ Tổng số lượng đơn hàng lớn hơn hoặc bằng 80%
-
Hoạt động của chức năng:
- Khi click vào button Duyệt hoàn tất đơn hàng sẽ được tô màu đỏ cam nếu Tổng số lỗi ở chức năng Kiểm tra > 0, còn tổng số lỗi là 0 thì không tô màu
- Khi duyệt hoàn tất thành công thì vẫn có thể tiếp tục Cập nhật/ Thêm mới Kiểm tra cho đơn hàng
-
API của chức năng:
Phương thức |
Route |
Mô tả |
POST |
/change-approval-complete-status-reserve-order |
Duyệt hoàn tất trang Danh sách đơn hàng dự trữ |
POST |
/change-approval-complete-status-customer-order |
Duyệt hoàn tất trang Danh sách đơn hàng khách hàng |
POST |
/change-approval-complete-status |
Duyệt hoàn tất trang Danh sách đơn hàng Múi/SA |
-
Cơ sở dữ liệu (DB):
-
Bảng order_detail
Fields |
Ý nghĩa |
Mô tả |
is_approval_complete |
Đánh dấu đơn hàng đã được duyệt hoàn tất hay chưa |
Giá trị defaul của cột này là false(0), khi được duyệt hoàn tất thì chuyển sang true(1) |
Fields |
Ý nghĩa |
Mô tả |
is_approval_complete |
Đánh dấu đơn hàng đã được duyệt hoàn tất hay chưa |
Giá trị defaul của cột này là false(0), khi được duyệt hoàn tất thì chuyển sang true(1) |
Fields |
Ý nghĩa |
Mô tả |
is_approval_complete |
Đánh dấu đơn hàng đã được duyệt hoàn tất hay chưa |
Giá trị defaul của cột này là false(0), khi được duyệt hoàn tất thì chuyển sang true(1) |
-
2.2 Chức năng Tạo/Cập nhật Kiểm tra cho đơn hàng:
-
Phân quyền: Chức năng này sẽ được mở disable khi thỏa các điều kiện sau:
- Nếu là bộ phận Marketing : Chỉ mở disable cho đơn hàng do người dùng tạo, có quyền edit trên trang,và Tổng số lượng nhập kho thành phẩm/ Tổng số lượng đơn hàng lớn hơn hoặc bằng 80%
- Nếu là bộ phận QA: Mở disable cho tất cả đơn hàng có đủ các điều kiện : có quyền edit trên trang, và Tổng số lượng nhập kho thành phẩm/ Tổng số lượng đơn hàng lớn hơn hoặc bằng 80%
-
Hoạt động của chức năng:
- Khi click vào button Kiểm tra sẽ hiển thị component Kiểm tra với các thông tin: Tên/Mã đơn hàng ( độ dài của dữ liệu nào dài hơn thì hiển thị dữ liệu đó), button Thêm lô kiểm tra,button Xóa từng lô trên mỗi dòng dữ liệu ( chỉ hiển thị khi số lô > 1) và button Lưu/Cập nhật và button xóa ( chỉ hiển thị khi ở trạng thái Cập nhật)
- Validate: Các input Số lượng kiểm tra của đơn hàng, Số lô, Số lỗi ( nặng,nhẹ,nghiêm trọng) là các input bắt buộc phải nhập khi Tạo mới/Cập nhật dữ liệu.Ngoài ra Số lượng kiểm tra của đơn hàng phải lớn hơn 0, tổng số lỗi nhập vào ( tổng lỗi nặng,nhẹ,nghiêm trọng trên mỗi dòng dữ liệu) phải bé hơn hoặc bằng Số lượng kiểm tra.
- Click vào button Lưu/Cập nhật dữ liệu Kiểm tra cho đơn hàng sẽ được lưu mới
- Nếu trước đó đã Tạo kiểm tra cho đơn hàng -> Khi click mở lại chức năng Kiểm tra component sẽ fill ra toàn bộ giá trị đã được lưu trước đó để cập nhật . Khi ở trạng thái cập nhật thì có thể chọn xóa phiếu kiểm tra nhanh bằng cách click vào button Xóa ở phần footer của modal để xóa toàn bộ Kiểm tra
-
API của chức năng:
Phương thức |
Route |
Mô tả |
GET |
/get-order-inspection-summary |
Lấy dữ liệu của phiếu kiểm tra nếu đã được tạo trước đó |
POST |
/save-order-inspection-summary |
Lưu/Cập nhật dữ liệu phiếu kiểm tra |
POST |
/delete-order-inspection-summary |
Xóa phiếu Kiểm tra |
-
Cơ sở dữ liệu (DB):
-
Bảng order_inspection_summary
Fields |
Ý nghĩa |
Mô tả |
Tên cột/bảng dữ liệu tham chiếu |
unique_id |
Phân biệt các phiếu kiểm tra |
Mỗi lần mở modal Kiểm tra và thực hiện thao tác lưu/cập nhật sẽ có 1 unique_id riêng biệt cho phiếu đó |
|
order_summary_id |
ID của đơn hàng |
ID của đơn hàng trong bảng order_info_summary |
Từ order_summary_id lấy ra code và name của đơn hàng để map với field orderCode và orderName trên giao diện |
quantity |
Số lượng kiểm tra của đơn hàng |
Lưu số lượng kiểm tra của đơn hàng trong từng lô |
|
batch |
Số lô |
Lưu số lô kiểm tra |
lotNumber |
errors_minor |
Số lỗi nhẹ |
Lưu số lỗi nhẹ của đơn hàng trong từng lô |
quantityMinor |
errors_major |
Số lỗi nặng |
Lưu số lỗi nặng của đơn hàng trong từng lô |
quantitySerious |
errors_critical |
Số lỗi nghiêm trọng |
Lưu số lỗi nghiêm trọng của đơn hàng trong từng lô |
quantityCritical |
note |
Ghi chú |
Lưu ghi chú trong từng lô kiểm tra |
note |
user_id |
Người lưu |
ID của người lưu/ cập nhật phiếu |
|
created_at |
Ngày tạo |
Ngày tạo phiếu kiểm tra |
|
updated_at |
Ngày cập nhật |
Ngày cập nhật phiếu kiểm tra |
|
-
Bảng order_inspection_history
Fields |
Ý nghĩa |
Mô tả |
Tên cột/bảng dữ liệu tham chiếu |
unique_id |
Phân biệt các phiếu kiểm tra |
Mỗi lần mở modal Kiểm tra và thực hiện thao tác lưu/cập nhật sẽ có 1 unique_id riêng biệt cho phiếu đó |
|
order_inspection_id |
ID phiếu kiểm tra |
Lưu ID của phiếu kiểm tra |
|
order_summary_id |
ID của đơn hàng |
ID của đơn hàng trong bảng order_info_summary |
Từ order_summary_id lấy ra code và name của đơn hàng để map với field orderCode và orderName trên giao diện |
quantity |
Số lượng kiểm tra của đơn hàng |
Lưu số lượng kiểm tra của đơn hàng trong từng lô |
|
batch |
Số lô |
Lưu số lô kiểm tra |
lotNumber |
errors_minor |
Số lỗi nhẹ |
Lưu số lỗi nhẹ của đơn hàng trong từng lô |
quantityMinor |
errors_major |
Số lỗi nặng |
Lưu số lỗi nặng của đơn hàng trong từng lô |
quantitySerious |
errors_critical |
Số lỗi nghiêm trọng |
Lưu số lỗi nghiêm trọng của đơn hàng trong từng lô |
quantityCritical |
note |
Ghi chú |
Lưu ghi chú trong từng lô kiểm tra |
note |
user_id |
Người lưu |
ID của người lưu/ cập nhật phiếu |
|
created_at |
Ngày tạo |
Ngày tạo phiếu kiểm tra |
|
updated_at |
Ngày cập nhật |
Ngày cập nhật phiếu kiểm tra |
|
deleted_at |
Ngày xóa |
Ngày xóa phiếu kiểm tra |
|
-
2.3 Chức năng Tải file excel kiểm tra:
-
Phân quyền: Chức năng này sẽ được mở disable khi thỏa các điều kiện sau:
- Nếu là bộ phận Marketing : Chỉ mở disable cho đơn hàng do người dùng tạo, có quyền edit trên trang,và Tổng số lượng nhập kho thành phẩm/ Tổng số lượng đơn hàng lớn hơn hoặc bằng 80%
- Nếu là bộ phận QA: Mở disable cho tất cả đơn hàng có đủ các điều kiện : có quyền edit trên trang, và Tổng số lượng nhập kho thành phẩm/ Tổng số lượng đơn hàng lớn hơn hoặc bằng 80%
-
Hoạt động của chức năng:
- Khi click vào button Tải file excel kiểm tra nếu đơn hàng đã được Tạo/Cập nhật phiếu kiểm tra thì sẽ tải thành công file excel , ngược lại sẽ hiển thị warning "Vui lòng kiểm tra trước khi tải file".
- File excel tải về hiển thị các thông tin giống tương tự phiếu Kiểm tra trong chức năng Kiểm tra
-
API của chức năng:
Phương thức |
Route |
Mô tả |
POST |
/export-order-detail-check-excel |
Tải file excel của phiếu kiểm tra trong từng đơn hàng |
-
Cơ sở dữ liệu (DB):
- Dữ liệu trong file được lấy ra từ bảng lưu phiếu kiểm tra
order_inspection_summary
-
2.4 Tìm kiếm theo trạng thái Đã duyệt hoàn tất và Chưa duyệt hoàn tất trên trang:
- Trên các trang [Danh sách đơn hàng múi], [Danh sách đơn hàng SA], [Danh sách đơn hàng dự trữ], [Danh sách đơn hàng khách hàng] ở chức năng [Tìm kiếm] sẽ có thêm field tìm kiếm theo trạng thái : [Tất cả], [Đã duyệt hoàn tất], [Chưa duyệt hoàn tất]
- Khi tìm kiếm theo các trạng thái này thì các chức năng Tải file excel danh sách cũng sẽ tải được theo tiêu chí tìm kiếm này
3. Mô tả tổng quan về database
- Khi lưu dữ liệu của phiếu kiểm tra thì sẽ lưu vào 2 bảng:
order_inspection_summary
và order_inspection_history
.
- Bảng
order_inspection_summary
: Đây là bảng chính lưu dữ liệu của phiếu và bảng này không dùng soft delete, khi cập nhật dữ liệu sẽ force delete dữ liệu của phiếu cũ để lưu dữ liệu cập nhật mới
- Bảng
order_inspection_history
: Đây là bảng theo dõi quá trình tạp và cập nhật dữ liệu của bảng order_inspection_summary
, đối với những dữ liệu bị force deleted trong bảng order_inspection_summary
thì bảng order_inspection_history
sẽ ghi nhận lại dưới dạng soft delete
Chat - Slack
💬 Hướng Dẫn Sử Dụng Tính Năng Chat Hỗ Trợ
🔹 1. Mở khung chat
- Nhìn góc dưới bên phải màn hình, bạn sẽ thấy biểu tượng chat như sau:
- Click vào biểu tượng đó để mở khung trò chuyện.
🔹 2. Giao diện khung chat
Khi khung chat mở ra, bạn sẽ thấy giao diện mới chưa có nội dung:

Giao diện đã có nội dung

🔹 3. Gửi tin nhắn
- Gõ nội dung vào ô "Nhập tin nhắn..."
- Nhấn phím Enter hoặc click nút gửi ➤ để gửi tin nhắn
🔹 4. Gửi file hoặc ảnh

- Nhấn vào biểu tượng 📎 để đính kèm file hoặc ảnh
- Có thể kéo & thả file trực tiếp vào khung chat
- File sẽ hiển thị ở phần xem trước trước khi gửi
- Nhấn ❌ để hủy file trước khi gửi
🔹 5. Xem ảnh lớn hơn

- Khi có ảnh trong tin nhắn, click vào ảnh để xem lớn
- Nhấn ra ngoài (hoặc ESC) để thoát chế độ xem ảnh
🔹 6. Thông báo tin nhắn mới
Nếu có tin nhắn mới khi bạn chưa mở chat: biểu tượng chat sẽ hiện hiệu ứng rung 🔔

Nếu có tin nhắn mới khi bạn đã mở chat: sẽ có thông báo tin nhắn mới như hình dưới

🔹 7. Đóng khung chat
- Nhấn vào dấu X ở góc trên bên phải để đóng khung chat
🔔 8. Tự động cuộn xuống & thông báo tin nhắn mới
Khi bạn cuộn lên để xem các tin nhắn cũ, nếu có tin nhắn mới đến:

- Một thông báo sẽ hiện ra: "Bạn có tin nhắn mới"
- Nút "Cuộn xuống" (biểu tượng mũi tên xuống) sẽ xuất hiện
Nhấn vào nút ⬇ này để nhanh chóng trở lại vị trí tin nhắn mới nhất
- Khi nút scorll hiển thị thì tin nhắn mới đến sẽ không tự động scroll xuống tin nhắn mới nhất
-